Truyền thông Shakugan no Shana

Light novel

Hiện nay có 23 cuốn light novel được xuất bản. Với số tập được ghi bằng số La Mã cùng với các tập 0, S và SII chứa các mẫu truyện ngắn ngoại truyện. Bộ tiểu thuyết này được viết bởi Takahashi Yashichiro và minh họa bởi Ito Noizi. Bộ tiểu thuyết này đã được xuất bản với thương hiệu Dengeki Bunko dành cho seinen của MediaWorks. Tập đầu tiên được phát hành ngày 10 tháng 11 năm 2002. VIZ Media đã mua bản quyền phát hành bộ tiểu thuyết này tại thị trường Hoa Kỳ, Daiwon C.I phát hành tại Hàn Quốc và Kadokawa Media phát hành tại Đài Loan.

Manga

Loạt manga đầu tiên đã được thực hiện bởi Sasakura Ayato và đã đăng trên tạp chí truyện tranh dành cho seinen phát hành hàng tháng Dengeki Daioh của MediaWorks bắt đầu từ ngày 01 tháng 2 năm 2005. Tập tankōbon đầu tiên phát hành vào ngày 27 tháng 10 năm 2005. VIZ Media đã mua bản quyền phát hành loạt manga này để tiến hàn phát hành tại thị trường Hoa Kỳ.

Loạt manga thứ hai mang tựa Shakugan no Shana X Eternal song -Harukanaru Uta- thực hiện bởi Kiya Shii. Loạt manga này dựa trên cốt truyện của 10 tập tiểu thuyết đầu, nó đã bắt đầu đăng trên tạp chí truyện tranh dành cho seinen Dengeki Black Maoh của MediaWorks vào ngày 19 tháng 9 năm 2007 đến tháng 9 năm 2012. Các chương sau đó đã được tổng hợp lại và phát hành thành 5 tankōbon.

Anime

Chuyển thể anime của Shakugan no Shana do Watanabe Takashi làm đạo diễn đã phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 06 tháng 10 năm 2005 đến ngày 23 tháng 3 năm 2006 với 24 tập. Nó được thực hiện bởi studio anime J.C.Staff Nhật Bản. Geneon đã được cấp phép để phân phối bộ anime tại thị trường Bắc Mỹ và bộ hộp DVD đầu tiên phát hành vào ngày 05 tháng 9 năm 2006. Animax đã phát sóng phiên bản tiếng Anh của bộ anime ở Nam ÁĐông Nam Á từ ngày 01 tháng 7 năm 2009. Geneon Entertainment đã đăng ký bản quyền phát hành phiên bản tiếng Anh của bộ anime để tiến hành phân phối tại thị trường Bắc Mỹ, Vision Film Distribution đăng ký tại Ba Lan, Dybex đăng ký tại Pháp, Alter Films Đăng ký tại Tây Ban Nha, MVM Films đăng ký tại Anh, Tokyo Night Train đăng ký tại Úc và New Zealand và Mighty Media đăng ký tại Đài Loan.

Bộ anime đầu tiên này có các omake thêm vào khi phát hành phiên bản DVD giới hạn với nhân vật Shana bé tý bằng một con búp bê. Phiên bản DVD giới hạn này gồm 5 bộ hộp DVD được phát hành từ ngày 25 tháng 1 đến ngày 25 tháng 5 năm 2006 tại khu vực 2. Tất cả các omake này được tập hợp lại thành một DVD thứ sáu khi phát hành phiên bản tiếng Anh vào tháng 3 năm 2007. Một loạt omake có chủ đề tương tự nhưng mang nhân vật Hecate ra làm chủ đề được phát hành trong một DVD đi kèm với một cuốn sách có tựa đề Shakugan no Shana no Subete (灼眼のシャナノ全テ). Sau đó một OVA đã được phát hành vào ngày 08 tháng 12 năm 2006, tập OVA này lấy bối cảnh thời gian sau tập 13 của bộ anime đầu.

Bộ anime thứ hai mang tên Shakugan no Shana Second (灼眼のシャナⅡ) đã được bắt đầu thực hiện ngày 30 tháng 5 năm 2007 cũng bởi J.C.Staff và đạo diễn bởi Watanabe Takashi. Nó bắt đầu được phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 05 tháng 10 năm 2007 đến ngày 28 tháng 3 năm 2008 với 24 tập. Kênh Animax Asia đã phát sóng bộ anime này trên toàn khu vực Đông Nam ÁNam Á. Tại Philippines kênh TV5 đã phát sóng bộ anime này từ tháng 10 đến ngày 25 tháng 12 năm 2008. FUNimation Entertainment đã đăng ký bản quyền phát hành phiên bản tiếng Anh của bộ anime để tiến hành phân phối tại thị trường Bắc Mỹ, MVM đăng ký tại Anh và Mighty Media đăng ký tại Đài Loan.

Bộ OVA mang tựa Shakugan no Shana S gồm 4 tập đã phát hành từ ngày 23 tháng 10 năm 2009 đến ngày 29 tháng 9 năm 2010. FUNimation Entertainment đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime này để phát hành tại thị trường Bắc Mỹ còn Universal Sony Home Pictures Australia thì đăng ký tại Úc.

Bộ anime thứ ba có tên Shakugan no Shana III Final (灼眼のシャナⅢ(Final)) được phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 08 tháng 10 đến ngày 24 tháng 3 năm 2012 trên kênh Tokyo MX. Kênh Animax Asia đã phát sóng bộ anime này trên toàn khu vực Đông Nam ÁNam Á. FUNimation Entertainment đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime này để phát hành tại thị trường Bắc Mỹ, Universal Sony Home Pictures Australia thì đăng ký tại Úc còn Mighty Media thì đăng ký tại Đài Loan.

Phim Anime

Phim anime của Shakugan no Shana lần đầu tiên được giới thiệu là sau khi hết đoạn kết thúc của tập cuối bộ anime thứ nhất. Phim anime này đã được công chiếu tại Nhật Bản ngày 21 tháng 4 năm 2007 như một trong ba phim anime được công chiếu trong sự kiện liên hoan phim Dengeki Bunko. Phim anime không nối tiếp bộ anime mà nó tổng hợp các sự kiện xảy ra trong bộ anime và trong light novel cho dù các sự kiện này không có trong anime. Đĩa DVD phim này được phát hành vào ngày 21 tháng 9 năm 2007 với hai bản là bản thường và bản đặc biệt, bản đặc biệt gồm bản thường đính kèm thêm vài vật dụng liên quan đến tác phẩm.

Drama CD

Một đĩa drama CD có tựa Shakugan no Shana Drama Disk (灼眼のシャナ ドラマディスク) đã phát hành vào tháng 4 năm 2004. Đĩa tập hợp 4 chương trình phát thanh cùng bài hát kết thúc chương trình đã phát trước đó vào năm 2003. Đĩa này được phân phối thông qua đặt hàng thư điện tử hoặc được nhận khi gửi phiếu kẹp trong các ấn phẩm của Media Works và Dengeki hp.

Geneon Entertainment đã phát hành hai bộ đĩa drama CD là Assorted và SPLENDIDE. Bộ Assorted gồn ba đĩa phát hành từ ngày 22 tháng 2 năm đến ngày 21 tháng 4 năm 2006. Bộ SPLENDIDE cũng có ba đĩa phát hành từ ngày 22 tháng 2 đến ngày 23 tháng 5 năm 2008.

Warner Entertainment Japan cũng đã phát hành bộ drama có tựa SUPERIORITY từ ngày 29 tháng 2 đến ngày 27 tháng 7 năm 2012.

Đĩa Animage Special Drama CD (アニメージュスペシャルドラマCD) đã được Animage phát hành vào tháng 8 năm 2008. Ngoài việc chứa các đoạn drama thì đĩa còn chứa cả cuộc đàm thoại với các diễn viên lồng tiếng.

Trò chơi điện tử

Chuyển thể game của Shakugan no Shana cùng tên do MediaWorks phát triển đã hành trên hệ máy PlayStation 2 vào ngày 23 tháng 3 năm 2006. Một cuốn sách khổ A4 có tên Honō (焔) gồm 36 trang được mình họa bởi Ito Noizi đã được đính kèm trong các bản đặt hàng trước của game. Trong game người chơi sẽ trở thành nhân vật Sakai Yuji. Trò chơi khá giống như visual novel nhưng nó lại có thêm hệ thống chiến đấu và yếu tố giống như game hẹn hò. Các lựa chọn sẽ được đưa ra trong suốt cốt truyện và có năm kết thúc khác nhau.

Game trên hệ PlayStation 2 đã được chuyển tiếp sang hệ Nintendo DS và phát hành vào ngày 29 tháng 3 năm 2007. Các đơn đặt hàng cho bản DS từ tháng 4 năm 2007 đến tháng 3 năm 2008 sẽ được đính kèm theo một bộ sưu tập các bản thảo tên Tōka (灯火) được vẽ bởi Ito Noizi. Phiên bản trên hệ Nintendo DS có thêm một số chi tiết mà bản PS2 không có như thêm các hình giúp cho người chơi thấy được nhân vật Shana và Kazumi Yoshida trông như thế nào trong các trang phục khác nhau và hệ thống chiến đấu cho phép người chơi sử dụng nhân vật khác ngoài nhân vật Shana.

Một trò chơi tập hợp nhiều tựa tác phẩm khác nhau có tựa Dengeki Gakuen RPG Cross of Venus (電撃学園RPG Cross of Venus) thuộc thể loại hành động nhập vai cho hệ Nintendo DS được thực hiện để phát hành trong buổi lễ kỷ niệm thứ 15 của Dengeki vào ngày 19 tháng 3 năm 2009. Các nhân vật nữ chính trong 8 tựa tác phẩm như Toaru Majutsu no Index, Nogizaka Haruka no Himitsu... và tất nhiên trong đó có cả Shakugan no Shana‎ đều xuất hiện trong trò chơi cộng thêm hai nhân vật của chính trò chơi.

Phần mềm ứng dụng

Một phần mềm có tựa Desktop Mascot Shakugan no Shana (デスクトップマスコット 灼眼のシャナ) chạy trên nền Windows XP/2000 đã được phân phối vào ngày 19 tháng 4 năm 2007. Chương trình sẽ cho 5 nhân vật nữ chính hiển thị dưới dạng 3D có khả năng tương tác với người dùng trên màn hình máy tính, người sử dụng cũng có thể thay đổi trang phục và màu tóc của các nhân vật. Ngoài ra chương trình cũng đính kèm nhiều hình ảnh các nhân vật thể hiện theo kiểu chibi SD.

Âm nhạc

Bộ anime thứ nhất có 4 bài hát chủ đề, 2 mở đầu và 2 kết thúc. Bài hát mở đầu thứ nhất có tên Hishoku no Sora (緋色の空) do Kawada Mami trình bày dùng từ tập 1 đến 16 bài, bài hát này cũng được dùng làm bài hát kết thúc của tập 24, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 09 tháng 11 năm 2005. Bài hát mở đầu thứ hai có tên being do KOTOKO trình bày dùng trong các tập còn lại, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 23 tháng 3 năm 2006. Cả hai đĩa chứa bài hát mở đầu đều có hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn có đính kèm một đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Bài hát kết thúc thứ nhất có tên Yoake Umarekuru Shoujo (夜明け生まれ来る少女) do Takahashi Yoko trình bày dùng từ tập 1 đến 14, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 26 tháng 10 năm 2005. Bài hát kết thúc thứ hai có tên Aka no Seijaku (紅の静寂) do Ishida Yoko trình bày dùng từ tập 15 đến 23, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 28 tháng 2 năm 2006. Album chứa các bản nhạc dùng trong bộ anime đã phát hành vào ngày 25 tháng 1 năm 2006.

Ba đĩa chứa các đoạn drama cùng các bản nhạc do các nhân vật trình bày và các đoạn nhạc dùng trong bộ anime chưa được phát hành trước đó cũng đã được phát hành.

Hishoku no Sora (緋色の空)
STTTựa đềThời lượng
1."Hishoku no Sora (緋色の空)"4:13
2."another planet"5:48
3."another planet ~twilight~"4:00
4."Hishoku no Sora (instrumental) (緋色の空 (instrumental))"4:13
5."another planet (instrumental)"5:49
Tổng thời lượng:24:03
being
STTTựa đềThời lượng
1."being"4:47
2."Sekka no Shinwa (雪華の神話)"6:23
3."being (instrumental)"4:47
4."Sekka no Shinwa (instrumental) (雪華の神話 (instrumental))"6:22
Tổng thời lượng:22:19
Yoake Umarekuru Shoujo (夜明け生まれ来る少女)
STTTựa đềThời lượng
1."Yoake Umarekuru Shoujo (夜明け生まれ来る少女)"4:10
2."You are the one!"4:28
3."Yoake Umarekuru Shoujo (Instrumental) (夜明け生まれ来る少女 (Instrumental))"4:09
4."You are the one! (Instrumental)"4:28
Tổng thời lượng:17:15
Aka no Seijaku (紅の静寂)
STTTựa đềThời lượng
1."Aka no Seijaku (紅の静寂)"5:11
2."Grab the chance! ~Chance wo Tsukame!~ (Grab the chance!~チャンスをつかめ!~)"3:35
3."Aka no Seijaku (Instrumental) (紅の静寂(Instrumental))"5:11
4."Grab the chance! ~Chance wo Tsukame!~ (Instrumental) (Grab the chance!~チャンスをつかめ!~(Instrumental))"3:33
Tổng thời lượng:17:30
Shakugan no Shana Original・Soundtrack (灼眼のシャナ オリジナル・サウンドトラック)
STTTựa đềThời lượng
1."Shana"3:10
2."Confusion"2:07
3."La pensée ce qui est faible"2:07
4."Amusement de personne idiote"2:03
5."Il se réunit au démon"2:16
6."Paysage d'é l'accumulation de jour"2:21
7."Faisceau sautant"2:00
8."Danse des fée"2:28
9."Matin calme"2:22
10."Début d'un jour"2:11
11."Vérité"2:05
12."Crochet d'oeil"0:09
13."Déformation"0:08
14."Innocent"2:06
15."L'absolu décèdent"2:12
16."Bataille"2:06
17."Compréhension"2:26
18."Vanité"2:16
19."Destruction"1:39
20."Poursuite"1:40
21."Mystérieux"2:39
22."Sérieux"1:44
23."Réveil"2:02
24.""Hishoku no Sora" ~TV Size~ (「緋色の空」 ~TVサイズ~)"1:33
25.""Yoake Umarekuru Shoujo" ~TV Size~ (「夜明け生まれ来る少女」 ~TVサイズ~)"1:50
Tổng thời lượng:49:40
Shakugan no Shana Assorted Shana Vol.1 (灼眼のシャナ Assorted Shana Vol.1)
STTTựa đềThời lượng
1."-EXIST-"4:34
2."Drama "Alastor no Kunou" (ドラマ「アラストールの苦悩」)"20:19
3."-Hisoyakani Kirara- (-ひそやかにキララー)"4:22
4."Drama "Yoshida Kazumi no Nikki" (ドラマ「吉田一美の日記」)"20:44
5."Tristesse"2:40
6."Souffrance"1:57
7."Solitude"2:50
8."La Peur approche"2:12
9."Apparition d'un adversaire puissant"2:14
10."Confrontation"1:55
Tổng thời lượng:1:03:47
Shakugan no Shana Assorted Shana Vol.2 (灼眼のシャナ Assorted Shana Vol.2)
STTTựa đềThời lượng
1."-Wolf in my heart-"3:07
2."Drama "Itsumo no Houkago ni......" (ドラマ「いつもの放課後に......」)"14:03
3."-tough-"3:08
4."Drama "Flame Haze no Gogo" (ドラマ「フレイムヘイズの午後」)"21:48
5."Peine"3:04
6."Isolement"2:22
7."Fugue"2:16
8."Tiraillement"2:23
9."Au soleil"1:43
10."Epilogue"1:57
Tổng thời lượng:55:51
Shakugan no Shana Assorted Shana Vol.3 (灼眼のシャナ Assorted Shana Vol.3)
STTTựa đềThời lượng
1."-Kamen no Hakuraku- (-仮面の剥落ー)"3:30
2."Drama "Sakuteki Melon Pan" (ドラマ「索敵メロンパン」)"16:15
3."-Blue Sky- (-ブルースカイー)"3:56
4."Drama "Beniyo no Ou, Gokuhi Kaidan" (ドラマ「紅世の王、極秘会談」)"16:23
5."Sentiment profond"1:44
6."Vague a l'ame"2:20
7."le chateau flottant dans les airs"2:37
8."Elan"2:21
9."une methode secrete"2:45
10."La vie recommence"2:15
Tổng thời lượng:54:06

Phim anime có bài hát chủ đề là bài hát kết thúc có tên Tenjou wo Kakeru Monotachi (天壌を翔る者たち) do Love Planet Five trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 04 tháng 7 năm 2007. Ngoài ra phim còn một bài hát phụ là bài Akai Namida (赤い涙) do Kawada Mami trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 09 tháng 5 năm 2007. Cả hai đĩa đơn này đều có hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn có đính kèm một đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Album chứa các bản nhạc dùng trong phim anime đã phát hành vào ngày 27 tháng 9 năm 2007.

Tenjou wo Kakeru Monotachi (天壌を翔る者たち)
STTTựa đềThời lượng
1."Tenjou wo Kakeru Monotachi (天壌を翔る者たち)"6:47
2."Tenjou wo Kakeru Monotachi -instrumental- (天壌を翔る者たち -instrumental-)"6:48
3."Tenjou wo Kakeru Monotachi -Raven fly edit- (天壌を翔る者たち -Raven fly edit-)"5:37
Tổng thời lượng:19:12
Akai Namida / Beehive (赤い涙 / Beehive)
STTTựa đềThời lượng
1."Akai Namida (赤い涙)"4:17
2."Beehive"4:17
3."Akai Namida -instrumental- (赤い涙ーinstrumental-)"4:17
4."Beehive-instrumental-"4:16
Tổng thời lượng:17:07
Gekijo ban "Shakugan no Shana" Original Soundtrack (劇場版「灼眼のシャナ」オリジナルサウンドトラック)
STTTựa đềThời lượng
1."Shana"3:12
2."Bataille"2:09
3."La peur approche"2:15
4."Tiraillement"2:26
5."Mystérieux"2:44
6."Vague à l'âme"2:22
7."Tristesse"2:24
8."Akai Namida (Gekijo ban Size) (赤い涙 (劇場版サイズ))"2:46
9."Il se réunit au démon"2:20
10."Sérieux"1:46
11."Fugue"2:19
12."Peine"3:08
13."Isolement"2:25
14."Apparition d’un adversaire puissant"2:20
15."Strategème silencieux"1:08
16."Amusement de personne idiote"2:07
17."But invisible"2:16
18."Force égale"2:35
19."Invitation à la guerre"2:19
20."Conviction"1:00
21."Trône"2:30
22."Une méthode secrète"2:47
23."Elan"2:26
24."Le véritable motif du chasseur"2:10
25."Fin de la guerre"2:01
26."Alastor"2:13
27."Ce qui fût sauvé"1:45
28."Tenjou wo Kakeru Monotachi (Gekijo ban Size) (天壌を翔る者たち (劇場版サイズ))"4:41
Tổng thời lượng:1:06:34

Bộ anime thứ hai có 5 bài hát chủ đề, 2 mở đầu và 3 kết thúc. Bài hát mở đầu thứ nhất có tên JOINT, bài hát kết thúc thứ nhất có tên triangle cả hai đều do Kawada Mami trình bày dùng từ tập 1 đến 15, đĩa đơn chứa hai bài hát đã phát hành vào ngày 31 tháng 10 năm 2007. Bài hát mở đầu thứ hai có tên BLAZE, bài hát kết thúc thứ hai có tên Sociometry cả hai đều do KOTOKO trình bày dùng trong các tập còn lại, đĩa đơn chứa hai bài hát đã phát hành vào ngày 12 tháng 3 năm 2008. Cả hai đĩa đơn này đều có hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn có đính kèm một đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Bài hát kết thúc thứ ba là bài sense do Kawada Mami trình bày dùng trong tập 24, bài hát đã phát hành trong album chứa các bài hát của Kawada Mami tính trong đó có cả các bài hát chủ đề của bộ anime vào ngày 26 tháng 3 năm 2008, album này cũng có hai phiên bản giới hạn và bình thường. Album chứa các bản nhạc dùng trong bộ anime đã phát hành vào ngày 25 tháng 1 năm 2008.

Ba đĩa chứa các đoạn drama cùng các bài hát do các nhân vật trình bày cũng đã được phát hành.

JOINT
STTTựa đềThời lượng
1."JOINT"3:59
2."triangle"4:49
3."JOINT -instrumental-"3:59
4."triangle -instrumental-"4:48
Tổng thời lượng:17:35
BLAZE
STTTựa đềThời lượng
1."BLAZE"5:06
2."Sociometry"4:48
3."BLAZE -instrumental-"5:06
4."Sociometry -instrumental-"4:44
Tổng thời lượng:19:44
SAVIA
STTTựa đềThời lượng
1."energy flow"2:09
2."JOINT"4:01
3."Beehive -album edit-"4:28
4."TRILL"4:51
5."Akai Namida (赤い涙)"4:17
6."triangle"4:47
7."sense"4:14
8."DREAM"5:35
9."intron tone"4:23
10."Hisui -Hisui- (翡翠 -HISUI-)"5:31
11."Saigo no Yakusoku (最後の約束)"5:50
12."Get my way!"2:57
13."portamento"6:02
Tổng thời lượng:59:05
Shakugan no Shana 2 Original Soundtrack (灼眼のシャナ2 オリジナルサウンドトラック)
STTTựa đềThời lượng
1."JOINT -TVサイズー (JOINT -TV Size-)"1:38
2."shana 2"2:38
3."Art du sabre"1:52
4."Tragedie"1:50
5."Pression"1:57
6."Serenite"1:56
7."Un jour ordinaire"1:49
8."Ferveur"1:54
9."Sincerement"2:07
10."Quotidien calme"1:35
11."Avenir lumineux"1:42
12."Peripetie"2:06
13."Confession"1:57
14."Ceux qui ne rentreront plus"2:20
15."Deja vu"1:57
16."Force etrange"2:16
17."Different malgre la ressemblance"2:06
18."Rafraichissement"0:09
19."Idole"1:42
20."Fete d'ecole"1:37
21."Poursuite"1:51
22."Parade"1:36
23."Impossible d'exprimer ses sentiments"1:59
24."Dans un bar"2:30
25."Serment etrnel"2:23
26."Jours passes"1:54
27."Lieu de la bataille decisive"2:02
28."Manoeuvres secretes"2:56
29."La visiteuse"1:45
30."Inevitable destin"1:50
31."A nouveau"1:48
32."triangle -TV Size- (triangle -TVサイズー)"1:32
Tổng thời lượng:1:01:14
Shakugan no Shana 2 Vocal & Drama Album Splendide Shana Vol.1 (灼眼のシャナ2 スプランディッドシャナ VOL.1)
STTTựa đềThời lượng
1."EXIST2"4:55
2."Audio Drama "Shana no Shakaika Kengaku ~Ichiya no Yume no Gotoshi~" (オーディオドラマ「シャナの社会科見学~一夜の夢の如し~」)"16:46
3."Kaze no Namegata (風の行方)"3:47
4."Audio Drama "Nazo no Celebrity Date" (オーディオドラマ「謎のセレブデート」)"15:42
Tổng thời lượng:41:10
Shakugan no Shana 2 Vocal & Drama Album Splendide Shana Vol.2 (灼眼のシャナ2 スプランディッドシャナ VOL.2)
STTTựa đềThời lượng
1."Nagareboshi*Etranger (流れ星*エトランゼ)"4:05
2."Audio Drama "Ozaki Koukou Satsujin Jiken" (オーディオドラマ「御崎高校殺人事件」)"24:24
3."Sougetsu no Serenata (蒼月のセレナータ)"5:14
4."Audio Drama "Saraba Itoshiki Kobun Domo" (オーディオドラマ「さらば愛しき子分ども」)"19:36
Tổng thời lượng:53:19
Shakugan no Shana 2 Vocal & Drama Album Splendide Shana Vol.3 (灼眼のシャナ2 スプランディッドシャナ VOL.3)
STTTựa đềThời lượng
1."FRIENDS ~Chikihouyuu~ (FRIENDS~知己朋友~)"4:20
2."Audio Drama "Hirai Ie Tate Komori Jiken" (オーディオドラマ 「平井家立て籠もり事件」)"18:30
3."Half of Mine"3:15
4."Audio Drama "Engage Link -Dokomademo, Itsumademo-" (オーディオドラマ 「エンゲージ・リンクーどこまでも、いつまでもー」)"19:51
Tổng thời lượng:45:56

Bộ OVA S có hai bài hát chủ đề, một mở đầu và một kết thúc. Bài hát mở đầu có tên Prophecy và bài hát kết thúc có tên All in good time, cả hai đều do Kawada Mami trình bày. Đĩa đơn chứa bài hát mở đầu đã phát hành vào ngày 18 tháng 11 năm 2009 với hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn đính kèm một đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Bài hát kết thúc đã phát hành trong album chứa các bài hát chủ đề của các bộ anime do Kawada Mami trình bày vào ngày 24 tháng 3 năm 2010, album này cũng có hai phiên bản giới hạn và bình thường.

Prophecy
STTTựa đềThời lượng
1."Prophecy"4:52
2."a frame"4:09
3."Prophecy -instrumental-"4:52
4."a frame -instrumental-"4:05
Tổng thời lượng:17:58
LINKAGE
STTTựa đềThời lượng
1."succession"0:56
2."CLIMAX"4:05
3."PSI-missing"4:21
4."TOY"4:10
5."Kotoba, Kokoro no Koe (言葉、心の声)"5:00
6."Prophecy"4:50
7."in answer"4:51
8."masterpiece"4:37
9."Awareness (アウェアネス)"5:24
10."linkage"4:26
11."Mirai no Tsubu ~I'm formed~ (未来の粒 ~I'm formed~)"5:30
12."All in good time"5:06
13."DREAMS"4:43
Tổng thời lượng:57:59

Bộ anime thứ ba có 5 bài hát chủ đề, 2 mở đầu và 3 kết thúc. Bài hát mở đầu thứ nhất có tên Light My Fire do KOTOKO trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 16 tháng 11 năm 2011. Bài hát mở đầu thứ hai có tên Serment do Kawada Mami trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 01 tháng 2 năm 2012. Bài hát kết thúc thứ nhất là bài I'll believe do ALTIMA trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 07 tháng 12 năm 2011. Bài hát kết thúc thứ hai là bài ONE cũng do ALTIMA trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 29 tháng 2 năm 2012. Tất cả các đĩa đơn đều có hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn có đính kèm một đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Bài hát kết thúc thứ ba là bài Koubou (光芒) do Kawada Mami trình bày, bài hát đã phát hành chung với đĩa cuối trong bộ ba đĩa chứa các đoạn drama cùng các bản nhạc dùng trong bộ anime.

Light My Fire
STTTựa đềThời lượng
1."Light My Fire"3:49
2."Candy or Chocolate?"5:04
3."Light My Fire -instrumental-"3:48
4."Candy or Chocolate? -instrumental-"5:04
Tổng thời lượng:17:46
Serment
STTTựa đềThời lượng
1."Serment"4:12
2."u/n"4:08
3."Serment -INSTRUMENTAL-"4:11
4."u/n -INSTRUMENTAL-"4:06
Tổng thời lượng:16:38
I'll believe
STTTựa đềThời lượng
1."I'll believe"5:43
2."-Indefinitely-"6:08
3."I'll believe -instrumental-"5:42
4."-Indefinitely- -instrumental-"6:06
Tổng thời lượng:23:40
ONE
STTTựa đềThời lượng
1."ONE"5:08
2."WISH i WISH"4:46
3."ONE -instrumental-"5:08
4."WISH i WISH -instrumental-"4:44
Tổng thời lượng:19:47
Shakugan no Shana F Superiority Shana III Vol.1 (灼眼のシャナF SUPERIORITY SHANA III Vol.1)
STTTựa đềThời lượng
1."Ceremony (Zenpen) (Audio drama) (セレモニー (前編) (オーディオドラマ))"13:00
2."Ceremony (Kōhen) (Audio drama) (セレモニー (後編) (オーディオドラマ))"19:12
3."Light My Fire (TV Size) (Light My Fire (TVサイズ))"1:33
4."Shana3"2:18
5."Recommencement"1:45
6."Outre-sentiment"2:11
7."Cette bataille ne peut pas s'eviter"2:45
8."Quelque chose attend a l'intervalle"2:54
9."Rencontre"2:47
10."Champ de bataille"1:59
11."L'intention"1:52
12."Le passe et la verite"2:21
13."Tranquillite des jours"1:54
14."N'ebranle pas ton sentiment"1:58
15."I'll Believe (TV Size) (I'll believe (TVサイズ))"1:32
Tổng thời lượng:1:00:08
Shakugan no Shana F Superiority Shana III Vol.2 (灼眼のシャナF SUPERIORITY SHANA III Vol.2)
STTTựa đềThời lượng
1."Yearning (Zenpen) (Audio drama) (ヤーニング (前編) (オーディオドラマ))"18:57
2."Yearning (Kōhen) (Audio drama) (ヤーニング (後編) (オーディオドラマ))"22:54
3."Serment (TV Size) (Serment (TVサイズ))"1:32
4."dans son Coeur"2:27
5."L'intrigue pour atteindre"2:07
6."tristesse"2:08
7."Le serpent de la ceremonie"2:41
8."dans un but grand"2:33
9."les voeux eternels"2:35
10."reunion militaire"1:38
11."le repos pendant la bataille"1:40
12."assurance pour la ruse"2:07
13."resultat"2:21
14."la resolution pour bataille"2:37
15."Un jour,mes sentiments-"1:45
16."One (TV Size) (ONE (TVサイズ))"1:33
Tổng thời lượng:1:11:43
Shakugan no Shana F Superiority Shana III Vol.3 (灼眼のシャナF SUPERIORITY SHANA III Vol.3)
STTTựa đềThời lượng
1."Future (Audio drama) (フューチャー (オーディオドラマ))"22:43
2."Hope (Audio drama) (ホープ (オーディオドラマ))"22:52
3."preparation d'une revanche"1:39
4."la charge"2:35
5."Ce qui fait obstacle a elle"2:35
6."avant de se defendre"2:38
7."le regard par les tenebres"1:53
8."dans le tourbillon d'une lutte"1:54
9."melee"1:54
10."raisons du monde"2:34
11."creation du nouveau monde"2:16
12."le reve divin"2:36
13."Koubou (光芒)"5:29
Tổng thời lượng:1:13:43